Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đầy đủ nhất 2025

Th9
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng là nền tảng để thiết kế hệ thống ánh sáng an toàn, tiết kiệm và thẩm mỹ. Vậy quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tại Việt Nam và Quốc tế là gì? Cùng Lumi giải đáp trong bài viết sau!
1. Tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế chiếu sáng là gì?
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng là bộ hướng dẫn và thông số kỹ thuật được xây dựng dựa trên nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn, giúp tạo ra hệ thống chiếu sáng vừa đảm bảo thẩm mỹ, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng. Trong tiêu chuẩn thường có các giá trị tham khảo như độ sáng, độ chói, màu ánh sáng hay chỉ số hoàn màu… Đây là những khuyến nghị nhằm hỗ trợ kỹ sư, kiến trúc sư và nhà thầu nâng cao chất lượng chiếu sáng, nhưng không bắt buộc phải tuân thủ tuyệt đối.

Từ nền tảng của các tiêu chuẩn này, quy chuẩn thiết kế chiếu sáng được hình thành như những quy định kỹ thuật mang tính bắt buộc. Quy chuẩn không chỉ kế thừa các thông số trong tiêu chuẩn mà còn bổ sung yêu cầu rõ ràng về kỹ thuật, an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Khác với tiêu chuẩn, quy chuẩn có tính pháp lý, mọi dự án chiếu sáng nếu không tuân thủ đều có thể bị xử phạt theo quy định của Nhà nước.
2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn chiếu sáng tại Việt Nam
2.1. Tiêu chuẩn chiếu sáng tại Việt Nam
Dưới đây là các tiêu chuẩn chiếu sáng tại Việt Nam, quy định thông số và phương pháp áp dụng cho từng loại công trình.
Mã tiêu chuẩn | Tên đầy đủ | Mô tả |
TCVN 5176:1990 | Phương pháp đo độ rọi | Quy định phương pháp đo độ rọi tại các vị trí làm việc hoặc không gian cần kiểm tra. |
TCVN 7114:2008 | Chiếu sáng nơi làm việc | Xác định mức độ chiếu sáng, độ chói, phân bố ánh sáng cho môi trường làm việc. |
TCVN 4530:2011 | Chiếu sáng trạm xăng dầu | Yêu cầu độ rọi, an toàn cháy nổ và hiển thị biển báo tại cây xăng. |
TCVN 3907:2011 | Chiếu sáng trường mầm non | Đảm bảo ánh sáng phù hợp cho trẻ nhỏ, hạn chế chói lóa, bảo vệ thị lực. |
TCVN 8794:2011 | Thiết kế trường trung học | Yêu cầu chiếu sáng cho lớp học, phòng thí nghiệm, khu chức năng. |
TCVN 9211:2012 | Thiết kế chợ, trung tâm thương mại | Đảm bảo ánh sáng rõ ràng, đồng đều, hỗ trợ nhận diện hàng hóa. |
TCXDVN 289:2004 | Nhà thi đấu trong nhà | Đảm bảo độ sáng, chống chói cho các hoạt động thể thao trong nhà. |
TCXDVN 288:2004 | Bể bơi | Chiếu sáng bề mặt nước và khu vực xung quanh đảm bảo an toàn. |
TCXDVN 333:2005 | Công trình bên ngoài và đô thị | Quy định về độ rọi, màu sắc ánh sáng cho các khu vực ngoài trời. |
TCXDVN 365:2007 | Bệnh viện đa khoa | Ánh sáng phục vụ khám chữa bệnh, phẫu thuật, hành lang bệnh viện. |
2.2. Quy chuẩn chiếu sáng tại Việt Nam
Các quy chuẩn chiếu sáng sau đây mang tính bắt buộc, đảm bảo an toàn và chất lượng hệ thống chiếu sáng.
Mã quy chuẩn | Tên đầy đủ | Mô tả |
QCVN 07-7:2016/BXD | Công trình hạ tầng kỹ thuật – Chiếu sáng | Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho hệ thống chiếu sáng đô thị, đường phố. |
QCVN 22/2016/BYT | Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc | Giới hạn và tiêu chí về mức chiếu sáng bảo vệ sức khỏe người lao động. |
QCVN 12:2014/BXD | Hoạt động xây dựng nhà ở và công cộng | Các yêu cầu chiếu sáng trong từng giai đoạn xây dựng và vận hành. |
QCVN 09:2013/BXD | Công trình sử dụng năng lượng hiệu quả | Hướng dẫn thiết kế chiếu sáng tối ưu năng lượng. |
QCVN 08:2009/BXD | Thiết kế công trình ngầm | Yêu cầu chiếu sáng trong hầm, bãi đỗ xe, đường ngầm. |
QCVN 2008 | Chiếu sáng kho lạnh | Yêu cầu ánh sáng phù hợp cho môi trường nhiệt độ thấ |
3. Tiêu chuẩn chiếu sáng Quốc Tế
Ngoài các tiêu chuẩn trong nước, ngành chiếu sáng còn tham khảo một số tiêu chuẩn quốc tế quan trọng dưới đây:
- ISO 8995:2002 (CIE S 008/E:2001) – Lighting of Indoor Work Places (Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà).
- ISO 9885-2:2005 (CIE S 015/E) – Lighting of Work Places – Part 2: Outdoor (Chiếu sáng nơi làm việc ngoài trời).
4. So sánh, đối chiếu tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế
Các tiêu chuẩn chiếu sáng của Việt Nam (TCVN, QCVN) và tiêu chuẩn quốc tế như ISO 8995, EN 12464-1, ASHRAE 90.1 đều hướng đến mục tiêu chung là đảm bảo chất lượng chiếu sáng an toàn, hiệu quả và thân thiện với người sử dụng. Cụ thể:
- Đều quy định các mức độ rọi tối thiểu phù hợp với từng loại không gian và công năng sử dụng.
- Chú trọng yếu tố bảo vệ thị lực, hạn chế chói lóa và phân bố ánh sáng đồng đều.
- Khuyến khích sử dụng nguồn sáng tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải và thân thiện môi trường.
Tuy nhiên, giữa hai hệ thống vẫn tồn tại những khác biệt đáng chú ý về thông số kỹ thuật, phạm vi áp dụng và tiêu chí đánh giá như:
Tiêu chí so sánh | TCVN / QCVN (Việt Nam) | Tiêu chuẩn quốc tế (ISO 8995, EN 12464-1, ASHRAE 90.1…) |
Phạm vi áp dụng | Áp dụng trong lãnh thổ Việt Nam, dựa trên điều kiện khí hậu, thói quen sử dụng và yêu cầu quản lý trong nước. | Áp dụng rộng rãi cho nhiều quốc gia/vùng lãnh thổ, mang tính phổ quát hơn. |
Thông số kỹ thuật | Chú trọng độ rọi, hệ số chói, một số chỉ tiêu về chỉ số hoàn màu (CRI) và nhiệt độ màu (CCT). | Quy định chi tiết hơn về CRI, CCT, độ đồng đều ánh sáng, độ nhấp nháy, yêu cầu chiếu sáng cho từng tình huống cụ thể. |
Tiết kiệm năng lượng | Bước đầu đưa yêu cầu sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng và điều khiển chiếu sáng vào một số quy chuẩn gần đây. | ASHRAE 90.1 và EN 12464-1 quy định nghiêm ngặt giới hạn công suất chiếu sáng, áp dụng hệ thống điều khiển tự động và cảm biến. |
Tính cập nhật | Chu kỳ cập nhật còn chậm, phụ thuộc vào quá trình xây dựng văn bản pháp quy trong nước. | Thường xuyên được cập nhật để bắt kịp tiến bộ công nghệ và xu hướng thiết kế chiếu sáng mới. |
5. Các thông số kỹ thuật cốt lõi trong tiêu chuẩn chiếu sáng
Để thiết kế và đánh giá hệ thống chiếu sáng đảm bảo chất lượng ánh sáng, hiệu quả năng lượng và sự thoải mái cho người sử dụng, người lắp đặt cần nắm rõ các thông số cơ bản sau:
- Độ rọi (lux): Là lượng ánh sáng chiếu tới một diện tích bề mặt nhất định, đơn vị tính là lux (lx). Mỗi loại không gian như văn phòng, nhà xưởng hay bệnh viện… đều có yêu cầu độ rọi khác nhau để đảm bảo đủ sáng cho công việc.
- Chỉ số hoàn màu (CRI): Thể hiện khả năng tái tạo màu sắc của nguồn sáng so với ánh sáng tự nhiên. Chỉ số càng cao thì màu sắc nhìn càng trung thực, giúp mắt phân biệt rõ hơn các chi tiết.
- Nhiệt độ màu (CCT): Được tính bằng Kelvin (K), cho biết ánh sáng có sắc vàng ấm hay trắng lạnh. Nhiệt độ màu ảnh hưởng nhiều đến cảm giác và tâm trạng của người trong không gian đó.
- Mật độ công suất (W/m²): Là lượng điện tiêu thụ cho chiếu sáng trên mỗi mét vuông. Đây là thông số quan trọng để đánh giá mức tiết kiệm điện của hệ thống.
- Hệ số chói lóa (UGR): Cho biết ánh sáng có gây chói mắt hay không. UGR càng thấp thì càng hạn chế mỏi mắt, đặc biệt quan trọng trong môi trường làm việc lâu dài.
- Độ đồng đều chiếu sáng: Phản ánh mức phân bố ánh sáng đều hay không. Ánh sáng đồng đều giúp không gian dễ chịu hơn, tránh cảm giác chói ở một số điểm và tối ở những chỗ khác.
- Chiếu sáng khẩn cấp và sự cố: Là hệ thống ánh sáng duy trì hoạt động khi mất điện hoặc trong tình huống nguy hiểm, giúp mọi người di chuyển an toàn và nhanh chóng.
Trên đây là những thông tin liên quan đến quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tại Việt Nam và quốc tế. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quát về tiêu chuẩn này để đảm bảo chất lượng ánh sáng, hiệu quả năng lượng và sự thoải mái cho người sử dụng.